GAI XƯƠNG VÙNG GỐI

19:01, 06/11/2016

Thoái hoá Khớp gối:
gai xương có phi là nguyên nhân gây đau?

BS. Trần Đăng Khoa BV CTCH

Định nghĩa

  •  Thoái hoá khớp là hậu quca chai quá trình tác động cvà sinh hc làm mất cân bằng quá trình tổng hợp và phá hucác tế bào sn khớp, chất gian bào và xương dưới sụn

  •  Thoái hoá khớp gối còn tác động đến tất ccác mô quanh khớp: màng hot dch, túi hot dch, bao khớp...

  •  Đau và gai xương là những biểu hiện đặc trng ca thoái hoá khớp gối

Giải phẫu học

  •  Sn khớp: tế bào sn khớp và chất gian bào (proteoglycans and collagen)

    không có thần kinh chi phối

  •  Xương dưới sụn

  •  Màng hot dịch: hyaluronic acid, glycosaminoglycan

  •  Túi hot dịch

  •  Bao khớp

Sinh lý bệnh

  •  Thoái hoá khớp là bệnh khớp không viêm

  •  Xy ra phn ứng viêm trong thoái hoá khớp là do sự phóng thích cytokines and metalloproteinases vào trong khớp ở giai đon muộn ca thoái hoá khớp khi sn khớp bhuhoi nặng

  •  Những nghiên cứu gần đây cho thấy Interleukin-17 (IL-17): proinflammatory cytokine, cng được tìm thấy trong dch khớp ca thoái hoá khớp

Sinh lý bệnh

  •  Ở giai đon tiến triển, proteoglycans gim đáng kể, dẫn đến mòn và mất sn khớp nặng gây hp khe khớp

  •  Phn ứng xơ đặc xương dưới sn nhằm để bo vệ mch máu vùng xương dưới sn ở giai đon sn khớp bphá hunặng

  •  Thoái hoá dng nang vùng xương dưới sn có thể do hiện tương hoi tử xương hoặc do sự xâm nhập hot dịch

Cơ chế đau ca thoái hoá khớp gối

Gai xương

tác động các cấu trúc kế cận: hot mc, bao khớp...

Màng hoạt dịch

Viêm

Túi hoạt dịch

Viêm

Sụn chêm

Vỡ, rách

Dây chằng

Co kéo, giãn

Bao khớp

Co rút, căng phồng do tràn dịch

Cơ

Co thắt c, co rút c, mõi cơ

Xương dưới sụn

Vỡ, tng áp lực nội cốt

Tâm lý

Nhạy cm đau trung ương

Mối liên hệ giữa đau và những thay đổi x-quang

Tổng quan y vn hệ thống:

Có mối liên quan giữa triệu chứng đau và những biến đổi hình nh x-quang ở thoái hoá gối nặng, KL>3

Hình nh gai xương không có liên quan rràng đến triệu chứng đau ở thoái hoá gối nhhoặc trung bình

Gai xương

  •  Gai xương thường hình thành ở rìa khớp do: sự phân bổ mch máu vùng tuxương dưới sn, dsn sn xương mô liên kêt hot mc, cốt hoá chồi sụn

  •  Khi các gai xương lớn gãy ri vào khớp gây chuột khớp

  • Screen_Shot_2016-11-06_at_9.53.54_PM_1

  •  

Gai xương

Vai trò ca gai xương trong thoái hoá khớp gối cha được chứng minh rõ ràng nhng những gai xương quanh ni bám dây chằng chéo trước tổn thương có tác dng tng cường giử vững khớp

Screen_Shot_2016-11-06_at_7.14.55_PM_1

Gai xương

Osteophytes and progression of knee osteoarthritis D. T. Felson

  •  Đánh giá vtrí và kích cở gai xương nh hưởng đến tiến triển thoái hoá gối trên x-quang

  •  Gai xương có liên quan mnh đến lệch trc khớp gối về bên gai xương, đặc biệt là bên trong

Relation of compartment-specific osteophyte score with alignment.

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.54.18_PM

D. T. Felson et al. Rheumatology 2005;44:100-104

Rheumatology Vol. 44 No. 1 © British Society for Rheumatology 2004; all rights reserved

Chẩn đoán

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.54.35_PM_2

Chẩn đoán phân biệt Viêm khớp dng thấp (RA):

  •  Chẩn đoán phân biệt khi chtổn thương ti khớp gối, đặc biệt khi chbiểu hiện một khớp

  •  Tình trng viêm ti khớp và các biểu hiện viêm sinh hc rõ (ESR, CRP, anti-CCP tng,...) và có thể có yếu tố dng thấp dương tính

  •  Thường được chẩn đoán qua nội soi và sinh thiết màng hot dịch

Điều trkhông dùng thuốc

  •  Giáo dc bệnh nhân

  •  Tập thể dc: tng cường cbắp

  •  Trliệu nghề nghiệp AAOS khuyến cáo: Mạnh

Điều trkhông dùng thuốc

  •  Giảm cân

  •  Bi lội

  •  Dinh dưỡng: bổ sung calcium, gim cholesterol AAOS khuyến cáo: Trung bình

Điều trkhông dùng thuốc

 

Screen_Shot_2016-11-06_at_10.06.16_PM

 Screen_Shot_2016-11-06_at_10.08.12_PM

Screen_Shot_2016-11-06_at_10.08.29_PM

Điều trdùng thuốc

NSAIDs or Tramadol Diacerin
AAOS khuyến cáo: Mạnh

 

Meloxicam không làm tng nguy cnhồi máu ctim, suy tim sung huyết, phù hoặc tng huyết áp so với các NSAIDs khác

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.55.22_PM

Điều trdùng thuốc

Tiêm corticosteroids, yếu tố tng trưởng, huyết tương giàu tiểu cầu, tế bào gốc

AAOS khuyến cáo: không xác định

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.55.34_PM

Điều trPhẫu thuật

1. Nội soi rửa khớp, cắt lc, mài gai xương lớn, lấy sn khớp

2. Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp: Kthuật kích thích tuxương
K
thuật ghép xương sn
C
ấy ghép tế bào sn tự thân

3. Đục xương sửa trc 4. Thay khớp

Thay khớp gối bán phần Thay khớp gối toàn phần

Nội soi

Mặc dù được sử dng rộng ri, nhng vai trò ca nội soi trong điều trthoái hoá gối đang còn tranh cãi

- Nội soi rửa khớp dường nhchcung cấp một lợi ích ngắn hn cho những bệnh nhân với thoái hoá gối nhtrên X quang và tràn dch khớp: tm thời làm gim các triệu chứng

- Nội soi cắt lc khớp có thể có lợi ích ở bệnh nhân có triệu chứng ca rách sn chêm và triệu chứng khoá khớp do dvật

Nó không thể làm thay đổi tiến trình ca thoái hoá khớp

Nội soi

AAOS: nhấn mnh không khuyến cáo thực hiện nội soi rửa khớp và/hoặc cắt lc ở bệnh nhân có chẩn đoán xác định thoái hoá khớp gối có triệu chứng

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.55.46_PM

Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp

Chỉ định cho các trường hợp trcó tổn thương khuyết sn đơn độc, diện tích nhỏ

Điều trtiền thoái hoá khớp

Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp Kthuật kích thích tuxương

  •  Sử dng dùi nhn, to nhiều lỗ sâu khong 2-4 mm, cách nhau 3-4 mm trên nền xương dưới sụn

  •  Tế bào gốc đa nng phát sinh từ lớp tuxương dưới sn có thể thúc đẩy quá trình tổng hợp sn ti khu vực khiếm khuyết

  •  Nhược điểm ca kthuật này bao gồm: sửa chữa mô sn trong (sn hyaline) rất hn chế, khối lượng sn được sửa chữa không tính trước được, và có thể gây suy gim chức nng khớp gối

Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp Kthuật kích thích tuxương

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.55.56_PM

Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp Kthuật ghép xương sụn

  •  Lấy một hoặc một vài mnh ghép hình tr, gồm phần xương liền sn, từ vùng xung quanh lồi cầu đùi ca mặt khớp chè đùi, và nêm chặt vào vtrí khuyết sụn

  •  u điểm ca kthuật này là việc sử dng mnh ghép xương liền sn bao gồm sn trong (sn hyaline), và thay thế luôn vùng xương bị ảnh hưởng nằm bên dưới

  •  Nhược điểm ca kthuật này là sự đồng nhất không cao, vùng cho mnh ghép giới hn và kthuật thực hiện khó khăn

Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp Kthuật ghép xương sụn

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.56.04_PM

Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp Cấy ghép tế bào sn tự thân

  •  Lấy tế bào sn, sau đó nuôi cấy trong thời gian 3-4 tuần trước khi cấy ghép

  •  Nhược điểm ca kthuật này là bệnh nhân tri qua hai lần phẫu thuật và giá thành cao ca việc nuôi cấy, làm tng chi phí điều trị

Các kỹ thuật sửa chữa mặt sn khớp Cấy ghép tế bào sn tự thân

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.56.11_PM

Đục xương sửa trục

  •  Đục xương sửa trc là phẫu thuật rất hiệu quả ở bệnh nhân trvà nng động, thoái hoá khớp gối giai đon đầu với tổn thương một khoang, trc vo trong hoặc vẹo ngoài

  •  Đục xương sửa trc làm thay đổi trc chu lực ca chi dưới. Thông qua việc chnh sửa trc vo trong hoặc vo ngoài slàm gim ti lên khoang btổn thương và chuyển sự chu lực ca khớp gối từ khoang thoái hoá sang khoang lành, để gim đau, làm chậm quá trình thoái hoá, và trì hoãn việc thay khớp

Đục xương sửa trục

Đục xương sửa trc đầu trên xương chày chnh trc vo ngoài cho những bệnh nhân thoái hoá khớp gối khoang trong, khớp gối vẹo trong.

- AAOS khuyến cáo: Giới hạn

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.56.21_PM

Thay khớp Thay khớp gối bán phần

  •  Chỉ định cho các trường hợp thoái hoá một trong ba thành phần ca khớp gối: khớp lồi cầu đùi trong và mâm chày trong, khớp lồi cầu đùi ngoài và mâm chày ngoài, khớp chè đùi

  •  Đây là phẫu thuật ít xâm lấn hn. Đặc biệt do xương bánh chè không blật ra nên cchế duỗi không btổn thương, cho phép phc hồi nhanh chóng, bệnh nhân sớm xuất viện. Phương pháp này bo tồn được xương, duy trì được động hc khớp gối, và chức nng sinh ltốt hơn

Thay khớp Thay khớp gối bán phần

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.56.30_PM

Thay khớp Thay khớp gối toàn phần

Hiện nay, đây là lựa chn đầu tay cho điều trthoái hoá khớp gối giai đon cuối

Đau sau phẫu thuật vẫn tồn ti ở 1 trong 8 bệnh nhân được thay khớp gối toàn phần

Thay khớp Thay khớp gối toàn phần

Screen_Shot_2016-11-06_at_9.56.38_PM

Kết luận

  1.  Gai xương là phn ứng bo vệ ca cthể nhằm tng cường giử vững khớp gối thoái hoá
  2.  Gai xương là một trong những yếu tố gây viêm và đau khớp do sự kích thích tì đè các cấu trúc kế cận
  3.  Vtrí gai xương có nh hưởng mnh mẽ đến tiến triển lệch trc ca khớp gối thoái hoá, đặc biệt là phía bên trong

Các đồng nghiệp muốn xem đầy đủ, hình ảnh... thì tải về theo /vnt_upload/knowledge/11_2016/OA_Goi.pdf

 


Bs CKII Trần Đăng Khoa
TAG:
Ý kiến của bạn