Chức vụ: Phó chủ nhiệm bộ môn, Trường ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch.
Kiêm Trưởng bộ môn, Khoa Y ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Học hàm: Phó giáo sư
Học vị: Tiến sĩ Y học, Bác sĩ
Các lớp chuyên ngành đã tham gia ở nước ngoài:
1994 |
Khử trùng vật liệu y tế |
IAEA tổ chức tại Bangkok, Thailand |
1995 |
Chế tạo mô ghép đồng loại |
IAEA tổ chức tại Singapore |
1997 |
Xây dựng ngân hàng mô ghép đồng loại, phân lập, bảo quản tế bào gốc từ máu cuống rốn ứng dụng ghép. |
Đại học Minesota, Mayo clinic, ngân hàng đa mô Pensylvania, USA |
1998 |
Xây dựng chương trình phát triển ngân hàng mô khu vực Châu Á – Thái Bình Dương |
IAEA tổ chức tại Kualampur, Maylasia |
2003 |
Xây dựng qui trình tạo kit thử HLA |
Đại học Louvain, Belgium |
2007 |
Chuyển giao qui trình kỹ thuật nuôi cấy tế bào rìa giác mạc, niêm mạc má tạo tấm biểu mô điều trị bệnh lý giác mạc |
Tokyo Dental College, Japan |
Điểm mạnh: Chuyên nghiên cứu ứng dụng mô vật liệu ghép, nghiên cứu ứng dụng tế bào gốc
http://vietbao.vn/Khoa-hoc/Thieu-giac-mac-Khong-lo-da-co-te-bao-goc/20755774/188/
Các vai trò khác:
Các đề tài nghiên cứu khoa học đã và đang tham gia:
Các đề tài tham gia làm chủ nhiệm và hoặc đồng chủ nhiệm đề tài
Các công trình khoa học đã công bố:
Tên bài báo khoa học |
Tên tạp chí |
Năm Công bố |
Chế phẩm mô ghép sụn đông khô, khử trùng bằng phóng xạ |
Hình thái học |
1994 |
Khử trùng các mô ghép ngoại khoa bằng bức xạ gamma. |
Tạp chí Y học - Chuyên đề Kỹ Thuật y học |
1994 |
Các tính chất tái hấp thu nước và hòa tan của mô ghép đông khô chiếu xạ gamma |
Tạp chí Y học - Chuyên đề Sinh hoá |
1995 |
Quy trình công nghệ ngân hàng xương đồng loại theo tiêu chuẩn chất lượng tổng quát. |
Y học TP. Hồ Chí Minh số đặc biệt kỹ niệm 20 năm (1976-1996) ngày thành lập trường tháng 10 năm 1996. |
1996 |
Morphological changes of dura mater grafts treated with sodium hypochlorite and implanted in mice |
Tissue and Cell Reports (USA) |
1997 |
Morphological changes of human pericardium grafts treated with sodium hypochlorite |
Tissue and Cell Reports (USA) |
1997 |
Mô ghép màng não cứng và màng tim đông khô sử dụng trong ngoại khoa. |
Y học hình thái |
1999 |
Phẫu thuật làm đầy thiếu hụt xương hàm do nang răng bằng mô ghép đồng loại. |
Y học hình thái |
1999 |
Xác định tần suất HLA lớp I nhằm xây dựng panel kháng nguyên hòa hợp mô. |
Y học hình thái |
2003 |
Nắn kín và xuyên kim qua da gãy đầu trên xương cánh tay. |
Y học thành phố Hồ Chí Minh |
2005 |
Nghiên cứu xây dựng bột kit xác định kháng nguyên hòa hợp mô phục vụ phẫu thuật ghép cơ quan, ghép mô. |
Y học thành phố Hồ Chí Minh |
2006 |
Đánh giá điều trị ghép san hô |
Y học thành phố Hồ Chí Minh |
2006 |
Đánh giá hiệu quả lâm sàng của việc sử dụng màng hydrogel trong trị liệu vết thương mất da. |
Y học thành phố Hồ Chí Minh |
2006
|